GIẦY VẢI – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho giầy vải có đế làm bằng cao su sử dụng trong môi trường thông thường, không sử dụng trong môi trường đặc biệt như axit, kiềm, điện, nhiệt và những môi trường đặc biệt khác.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 1678 – 86 – Giầy vải xuất khẩu – phương pháp thử.

TCVN 1594 – 87 – Cao su. Phương pháp xác định độ mài mòn.

TCVN 1595 – 88 – Cao su. Phương pháp xác định độ cứng SoA.

TCVN 1596 – 88 – Cao su. Phương pháp xác định độ bền kết dính nội.

TCVN 4509 – 88 – Cao su. Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng.

TCVN 7316 – 2003 – Hệ thống cỡ số giầy. Hệ Mondopoint và cách chuyển đổi sang hệ cỡ số khác.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

* Lô hàng: Là lượng sản phẩm có cùng tên gọi, cùng số hiệu, được sản xuất theo cùng một phương pháp và trong một khoảng thời gian nhất định, có cùng một kiểu bao gói và có cùng một giấy chứng nhận chất lượng.

* Giầy vải: Là loại giầy mà nguyên liệu chính làm mũ giầy là vải, nguyên liệu chính làm đế giầy là cao su thiên nhiên, áp dụng công nghệ lưu hoá.

 

4. Kết cấu cơ bản của giầy

4.1 Phần mũ giầy

Hình 1. Kết cấu phần mũ giầy

1. Lắc

2. Dây giầy

3. Ôdê.

 

4. Nẹp ôdê

5. Lưỡi gà

6. Viền cổ

7. Ba ghết

8. Khóa kéo

9. Má giầy

10. Pho hậu

 

4.2 Phần đế giầy

5. Cỡ số, kích thước

Giầy được sản xuất theo các cỡ từ 17 đến 50 (theo hệ cỡ Pháp) và nếu có yêu cầu của khách hàng cho phép nhà sản xuất quy đổi sang hệ cỡ số khác theo quy định trong TCVN 7316 – 2003.

6. Yêu cầu kỹ thuật

6.1. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu

– Nguyên vật liệu dùng để làm giầy phải đáp ứng những yêu cầu về hạn chế tồn dư lượng hoá chất độc hại như sau:

+ Phẩm nhuộm AZO độc tính không được vượt quá 30 ppm (30mg/kg)

+ Lượng PCP (pentachlorphenol) trong da thuộc không vượt quá 5 ppm (5mg/kg)

+ Lượng Nicken trong các chi tiết bằng kim loại không vượt quá 0,5 microgram/cm2 bề mặt chi tiết kim loại.

+ Lượng chrome hoá trị 6 (Cr 6+) trong da thuộc không vượt quá 0,3ppm (0,3mg/kg)

+ Lượng formaldehyde không vượt quá 150ppm (150mg/kg) đối với giầy người lớn

50ppm (50mg/kg) đối với giầy trẻ em.

6.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu ngoại quan

Các chỉ tiêu ngoại quan trên một đôi giầy phải phù hợp với những quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Theo công đoạn sản xuất

Dạng lỗi

Loại A

Loại B

1

2

3

4

A) Công đoạn cắt may mũ giầy 1. Mặt vải bị rách, lỗi sợi Không được phép Không được phép
2. Màu sắc không đồng đều của vải và các chi tiết ghép trên đôi giầy Không được phép Cho phép chênh lệch nhau không đáng kể và đều trong cả đôi
3. Thớ vải hoặc chiều bai của chi tiết không đúng Không được phép Không được phép
4. Vải lót bị ố, bong, nhăn Không được phép Không được phép
5. Chỉ may bị đứt, nhảy mũi Không được phép Không được phép
6. Mật độ mũi chỉ không đều, không đúng yêu cầu kỹ thuật Không được phép Không được phép
7. Nhe mũi chỉ, sùi chỉ Không được phép Cho phép nhưng ở vị trí không lộ rõ
8. Mép viền bị xoả, nhăn vặn hoặc lỏng Không được phép Không được phép
9. May gắn mác bị ngược Không được phép Không được phép
10. Khoá cài, ô dê bị lỗi (hoen gỉ, tróc sơn, gẫy, sứt, không bám chắc…) Không được phép Không được phép
11. Khoảng cách ô dê, khoá cài không đều Không được phép Cho phép chênh lệch nhau không quá 1mm
B) Công đoạn gò, hoàn thiện (đế viền) 1. Gò mũi bị dúm, nhăn vải Không được phép Cho phép nhăn ở mức độ nhẹ
2. Gò mũi, gò hậu bị lệch Không được phép Cho phép lệch nhau không quá 2mm
3. Gò mang bị cao thấp

– Hai mang trong 1 đôi

Cho phép chênh lệch không quá 1 mm Cho phép chênh lệch không quá 2 mm
– Hậu cao thấp (trong 1 đôi) Cho phép chênh lệch không quá 2 mm Cho phép chênh lệch không quá 3 mm
4. Đường nhựa sơn cao không cho phép Cho phép cao không quá 1 mm
5. Đường nhựa sơn thấp Không được phép Không được phép
6. Viền bọt, phồng rộp Không được phép Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn 2mm2
7. Viền không rõ hoa văn Không được phép Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn 2mm2
8. Đầu bò, mặt nguyệt bị bong, gồ không phẳng Không được phép Không được phép
9. Dây keo mặt vải,bẩn hoặc ố màu Không được phép Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn 3mm2
10. Đầu nối viền bị hở Không được phép Không được phép
11. Mác gót bị bong Không được phép Không được phép
12. Viền không kín mép đế, hở đế. Không được phép  Cho phép chênh lệch không quá 1 mm
13. Viền trùm gót, trùm đế không được phép Cho phép chênh lệch không quá 1 mm
14. Viền lé khác màu; to, nhỏ, khác nhau trong cùng 1 đôi, 1 mã Không được phép Không được phép
15 Đế bị bẩn do dây keo, ố màu. Không được phép Không được phép
16. Vân hoa đế bị thiếu, bị sứt, không sắc nét, không đều Không được phép Không được phép
17. Đế lồi lõm do đệm không phẳng Không được phép Không được phép
18. Ấp đế bị lệch vẹo Không được phép Không được phép
19. Mặt tẩy bị hụt Không được phép Cho phép hụt không quá 1 mm
20. Mặt tẩy bị bong Không được phép Không được phép
21. Mặt tẩy in sai, mờ, không đúng màu Không được phép Không được phép
22. Dán sai chủng loại lót, tẩy Không được phép Không được phép
23. Dây giầy sai kích thước, kiểu dáng quy định, sai màu Không được phép Không được phép
24. Giầy bị bẹp, thiếu chi tiết dựng mũi chống bẹp, chống ẩm… Không được phép Không được phép
25. Tem nhãn bao bì in sai, không rõ ràng Không được phép Không được phép

6.3. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu cơ lý

Đế giầy và giầy phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý quy định trong Bảng 2.

Bảng 2

Số thứ tự

Tên chỉ tiêu

Mức

1

Lực kéo đứt cao su đế, tính bằng N/cm2 không nhỏ hơn

1000

2

Độ dãn dài cao su đế, tính bằng %, không nhỏ hơn

450

3

Lượng mài mòn cao su đế tính bằng cm3/1,61km, không lớn hơn

1,7

4

Độ cứng cao su đế, tính bằng SoA

 

65 ± 5

5

Độ bền uốn gấp cao su đế tính bằng số lần uốn gấp cho tới khi xuất hiện vết nứt

–             Đối với giầy người lớn

50.000

–             Đối với giầy trẻ em

30.000

6

Độ bền liên kết

–                                  Giữa cao su viền với vải tính bằng N/cm, không nhỏ hơn

20

–                                  Giữa cao su với cao su tính bằng N/cm, không nhỏ hơn

30

–                                  Giữa các vật liệu bồi (vải- lót – da…) tính bằng N/cm, không nhỏ hơn

15

7. Phương pháp thử

7.1. Lấy mẫu

– Theo TCVN 1678 -86 – Giầy vải xuất khẩu – phương pháp thử.

+ Lượng mẫu (số thùng) để xác định các chỉ tiêu ngoại quan và cơ lý không ít hơn số cỡ số giầy trong lô hàng.

+ Mẫu giầy để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý phải được giữ trong điều kiện to phòng ít nhất trong vòng 24 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm để đảm bảo giầy đã ổn định và loại trừ các ứng suất nội.

7.2. Phương pháp thử

7.2.1. Xác định kích thước của giầy.

– Dùng thước chia độ đến 1 mm để xác định về sự chênh lệch chiều cao, chiều rộng, chiều dài của hai chiếc giầy trong một đôi.

7.2.2. Xác định hình dáng, màu sắc và các dạng lỗi ngoại quan của phần mũ giầy và đế giầy bằng mắt thường. Sau đó nhận xét sự chênh lệch, xác định diện tích, sự phân bổ, vị trí của khuyết tật trên đôi giầy so sánh với bảng yêu cầu các chỉ tiêu ngoại quan.

7.2.3. Xác định lực kéo đứt và độ dãn dài cao su đế theo TCVN 1678 – 86 và TCVN 4509 – 88.

7.2.4. Xác định lượng mài mòn cao su đế.

Theo TCVN 1678 – 86 và TCVN 1594 – 87.

7.2.5. Xác định độ cứng cao su đế.

Theo TCVN 1595 – 88

7.2.6. Xác định độ bền liên kết.

Theo TCVN 1596 – 88

7.2.7.    Xác định độ bền uốn gấp cao su đế.

– Lấy 05 mẫu có kích thước dài 150 mm, rộng 25 mm.

– Tiến hành thử trên máy thử độ bền uốn gấp.

– Mẫu được uốn gấp 30.000 lần theo góc 90o đối với đế giầy trẻ em

50.000 lần theo góc 90o đối với đế giầy người lớn.

– Kiểm tra sự xuất hiện của vết rạn nứt sau khi uốn gấp bằng kính lúp.

Công ty CP Công Nghệ Mai Vũ

Phân phối các thiết bị đo hãng Aqua Boy KPM, máy đo độ ẩm TEM I, PM II, LM III, BM I… Thông tin liên hệ: Hotline 0945942992 hoặc Email: info@mvtek.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *